Tôi Đã Khóc | I Have Cried | |
Tôi đã khóc từ khi rời lòng mẹ | I began to cry on coming into this world here, | |
Sợ hay mừng đời đã tiếp nhận tôi | When life received me, anyhow for joy or for fear; | |
Và từ đó một hình hài nhỏ bé | And thenceforth a small shape, this, has through skips | |
Lớn khôn dần ngọt sữa mẹ thơm môi | Grown up out of Mom’s sweet milk and scented lips. | |
Tôi đã khóc mẹ dãi dầu cơ cực | I wept witnessing my Mom so poor and miserable | |
Vì cha còn nặng nợ bước chinh nhân | While my Dad was doing his soldier’s duty venerable. | |
Nghĩa hy sinh trong tim người thắm rực | Her sense of sacrifice she kept her heart warm to arouse, | |
Dưỡng dục con còn lận đận nuôi chồng | Bringing up their kids and also catering to her spouse. | |
Tôi đã khóc mẹ ra đi vĩnh viễn | I then had to moan when my Mom passed away | |
Bởi giặc về cày nát xóm thôn | As the enemy came to hamlets destroy and people slay, | |
Những đạn pháo vô tình gây tai biến | The insensible bullets and shells to human bodies sever: | |
Người đớn đau quằn quại trút linh hồn | How she writhed in agony to part from us for ever. | |
Tôi đã khóc tối ba mươi hôm đó | I also sobbed that night, defeated by the hostile drive, | |
Tháng tư buồn vụn vỡ bảy mươi lăm | Of the broken April thirtieth, nineteen seventy five. | |
Những con tàu vượt trùng dương sóng gió | The frail boats crossed the windy and wavy ocean | |
Chở bao người mang thống khổ hờn căm | To carry those souls with resentment-filled emotion. | |
Tôi đã khóc được tin anh ngã gục | I again mourned for my brother who deceased | |
Trong trại giam cải tạo tận Miền Trung | In the Central Region’s prison, ill-treated like a beast; | |
Mười mấy năm, niềm tin không rã mục | Over ten odd years his belief had become perpetuation, | |
Chí kiên cường khó lay động chuyển rung | Thus had not been shaken by the adverse situation. | |
Tôi đã khóc cảnh quê nhà điêu đứng | I have lamented seeing our homeland distressed, | |
Mỗi địa danh mang chiến sử oai hùng | Each place-name a majestic feat – They are so blessed. | |
Đã bao đời ông cha ta gầy dựng | Thru many generations our ancestors’ proud display | |
Nay còn chăng những hoang phế tàn vong | Now remains, alas! if not decline, mere decay! | |
Tôi đã khóc suốt quãng đời lưu lạc | I have bewailed all my adrift life – For them, for you, | |
Khóc cho người và khóc cả cho tôi | I have cried for my compatriots and for myself too. | |
Bao tang tóc, bao lầm than dân tộc | Deaths and grief aim at our people’s heart to rend, | |
Đoạn trường này còn khóc mãi khôn nguôi | In this poor plight I might continue to cry without end. | |
Dư Thị Diễm Buồn | Translation by Thanh Thanh |